Nếu thường xuyên sử dụng Windows chắc bạn cũng đã nắm được cơ bản cấu trúc thư mục của hệ điều hành này
Ví dụ: C:\Program Files
chứa các phần mềm mà bạn đã cài, C:\Windows\System32
chứa các file hệ thống…vâng vâng
Tinh ý một tý chúng ta sẽ thấy nó có dạng cấu trúc hình cây (tree) mà khởi điểm là thư mục gốc C:\
và liên tiếp trong nó là các thư mục con của C:\
và các thư mục cháu, chắt, chút, chít… của nó được tạo ra thêm. Các cấp bậc thư mục này phân cách nhau bằng dấu xuyệt phải (tiếng Anh là back slash): \
Với Linux thì cũng tương tự, khởi điểm của nó cũng là một thư mục gốc để các thư mục con khác có cái gốc để mà sinh ra, có điều thư mục gốc này phân cách với các thư mục khác dùng dấu xuyệt trái (tiếng Anh là slash hoặc forward slash): /
Do đó ta rút ra một kết luận, để CHỈ thư mục GỐC của các hệ điều hành chúng ta có thể dùng luôn dấu xuyệt, với Linux dấu xuyệt /
đại diện cho thư mục gốc còn Windows là \
(còn C:\
chẳng qua Microsoft cho thêm chữ C
là nhãn tên của ổ đĩa C:
)
So sánh cây thư mục Windows vs Linux
Vậy thì những thư mục con trong các hệ điều hành sẽ có thể biểu diễn như sau:
Windows: C:\thumuccha\thumuccon\thumucchau\taptin.txt
Linux: /thumuccha/thumuccon/thumucchau/taptin.txt
Mình nghĩ chắc lúc đầu Bill thiết kế Windows muốn khác biệt nên mới dùng dấu \
chứ tất cả các hệ điều hành khác đều dùng dấu /
cả (MacOS) ^_^
Cây thư mục Linux
Giải thích vai trò của các thư mục trong /
của hệ thống Linux nằm dưới bảng sau:
/
Thư mục gốc để chứa tất cả các thư mục khác trong hệ thống
Chỉ user root mới có quyền ghi trong thư mục này.
Cần cẩn thận nhầm lẫn rằng thư mục /root
là thư mục home của user root chứ không phải là thư mục /
/bin
Các tập tin thực thi của user
Chứa các tập tin thực thi như kiểu bấm file .exe
chạy ngay ứng dụng của Windows
Các lệnh trong hệ thống được lưu ở đây. Ví dụ: ls, nano , grep..
/sbin
Cũng chứa các tập tin thực thi như /bin
. Ví dụ: iptables, reboot, fsck..
/etc
Chứa các tập tin cấu hình cần thiết cho tất cả các chương trình.
Chứa các đoạn mã khởi động và tắt các chương trình đơn lẻ.
Ví dụ: /etc/ssh/sshd_config, /etc/my.cnf …
/dev
Chứa các tập tin thiết bị đầu cuối như là USB, ổ cứng… hoặc bất kỳ thiết bị nào gắn vào hệ thống.
Ví dụ: /dev/sda, dev/usbmon2..
/proc
Chứa các thông tin về tiến trình của hệ thống.
Các tập tin tại đây chưa thông tin về các tiến trình đang chạy. Ví dụ: /proc
directory chứa thông tin tiến trình với pid bạn chọn.
Đây là các tập tin hệ thống ảo với nội đung tài nguyên hệ thống. Ví dụ: /proc/cpuinfo, /cpu/uptime, …
/var
Chứa các tập tin mà dung lượng lớn dần theo thời gian sử dụng.
Bao gồm: các tập tin ghi chú về hệ thống /var/log, các gói và các tập tin cơ sở dữ liệu /var/lib, thư điện tử /var/mail, hàng đợi in queues /var/spool, các tập tin khóa /var/lock, các tập tin tạm được dùng khi khởi động lại /var/tmp,…
/tmp
Thư mục chứa các tập tin tạm được tạo bởi hệ thống và user.
Các tập tin trong thư mục này bị xóa khi hệ thống khởi động lại.
/usr
Chứa các tập tin thực thi, thư viện, tài liệu và mã nguồn cho các chương trình mức độ thứ hai.
/usr/bin
Chứa các tập tin thực thi cho các chương trình của user. Nếu bạn không thể tìm thấy trong thư mục /bin thì nằm trong /usr/bin. Ví dụ: at, awk, cc, less…
/usr/sbin
Chứa các tập tin thực thi cho quản trị hệ thống. Nếu bạn không thể tìm thấy trong /sbin thì tìm trong /usr/sbin. Ví dụ: cron, sshd, useradd…
/usr/lib
Chứa các tập tin thư viện /usr/bin và /usr/sbin
/usr/local
Chứa các chương trình của user mà bạn cài từ mã nguồn. Ví dụ: cài Apache, nó được đưa vào thư muc /usr/local/apache2.
/home
Thư mục của các user
Chứa các tập tin của các user trong hệ thống.
Ví dụ: /home/voduy, /home/admin, …
/boot
Các tập tin của chương trình khởi động máy
Chứa những tập tin liên quan đến chương trình khởi động máy.
Các tập tin vmlinux, grub được lưu trong thư mục /boot
Ví dụ: initrd.img-4.4.6-1-pve, vmlinuz-4.4.6-1-pve..
/lib
Các tập tin thư viện của hệ thống
Chứa các tập tin thư việc để hỗ trợ các tập tin thực thi trong /bin và /sbin
Tên các tập tin này là ld* hoặc lib.so.
Ví dụ: libzpool.so.2.0.0, libhandle.so…
/opt
Các ứng dụng tùy chọn hoặc thêm
opt là viết tắt của optional
Chứa các ứng dụng thêm của các hãng khác nhau.
Các ứng dụng thêm nên được cài trong thư mục con của thư mục /opt
/mnt
Thư mục mount
Thư mục mount tạm thời nơi mà người quản trị hệ thống có thể mount các tập tin hệ thống.
/media
Thư mục chứa các mount tạm thời cho các thiết bị tháo lắp.
Ví dụ: /media/cdrom cho CD-ROM, /media/floppy cho ổ đĩa mềm, /media/cdrecorder cho ổ đĩa ghi CD.
/srv
srv là viết tắt của service
Chứa dữ liệu liên quan tới các dịch vụ trên máy chủ.