50 lệnh cơ bản của Linux được mình chia thành các nhóm lệnh sau đây:
- Nhóm lệnh cho biết mình là ai và đang ở đâu
- Nhóm lệnh tạo dựng thư mục tập tin
- Nhóm lệnh quản lý tài nguyên
- Nhóm lệnh quản lý mạng
- Nhóm lệnh quản lý user
- Nhóm lệnh cài phần mềm
- Nhóm lệnh tắt máy
Nhóm lệnh quản lý tài nguyên
Lệnh df
Lệnh df để xem dung lượng ổ cứng của các phân vùng:
[root@duy ~]# df -h
Filesystem Size Used Avail Use% Mounted on
devtmpfs 527M 0 527M 0% /dev
tmpfs 539M 96K 538M 1% /dev/shm
tmpfs 539M 55M 484M 11% /run
tmpfs 539M 0 539M 0% /sys/fs/cgroup
/dev/mapper/centos_duy-root 40G 11G 29G 27% /
/dev/loop0 1.5G 11M 1.4G 1% /tmp
/dev/sda1 219M 170M 50M 78% /boot
tmpfs 108M 0 108M 0% /run/user/0
Ví dụ trên phân vùng /dev/mapper/centos_duy-root tổng dung lượng 40G đã dùng 11G còn lại 29G vậy là dùng 27% và phân dùng này đã mount vào thư mục /
(tức là thư mục tổng của Linux)
Lệnh free
Lệnh free để xem RAM và SWAP trên hệ thống
[root@duy ~]# free -m
total used free shared buff/cache available
Mem: 1076 414 102 84 559 396
Swap: 219 189 30
Như trên bạn thấy:
RAM tổng là 1076M đã dùng 414M còn dư 102M
SWAP tổng là 219M dùng 189M còn dư 30M
Lệnh top
Bạn dùng lệnh top để xem các tiến trình lẫn cpu, ram, load avg… theo thời gian thực:
[root@duy ~]# top
top - 20:09:40 up 68 days, 7:52, 1 user, load average: 0.15, 0.12, 0.12
Tasks: 139 total, 2 running, 137 sleeping, 0 stopped, 0 zombie
%Cpu(s): 5.9 us, 11.8 sy, 0.0 ni, 82.4 id, 0.0 wa, 0.0 hi, 0.0 si, 0.0 st
KiB Mem : 1101936 total, 109584 free, 424376 used, 567976 buff/cache
KiB Swap: 225276 total, 31436 free, 193840 used. 406128 avail Mem
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
17333 root 20 0 162048 2128 1472 R 5.9 0.2 0:00.03 top
1 root 20 0 191036 2728 1512 S 0.0 0.2 19:20.35 systemd
2 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.97 kthreadd
3 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 10:47.82 ksoftirqd/0
5 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kworker/0:0H
7 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 migration/0
8 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 rcu_bh
9 root 20 0 0 0 0 R 0.0 0.0 113:07.31 rcu_sched
10 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 lru-add-drain
11 root rt 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:53.28 watchdog/0
13 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kdevtmpfs
14 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 netns
15 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:02.43 khungtaskd
16 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.20 writeback
17 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 kintegrityd
18 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 bioset
19 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 bioset
20 root 0 -20 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.00 bioset
Ấn Ctrl+C để thoát.
Như ta thấy:
load average: 0.15, 0.12, 0.1
Nói chung thông tin load avg này nhỏ hơn số core cpu của bạn là ok, ví dụ bạn có VPS 4 core thì load avg 3.9 trở xuống thì tạm gọi là bình thường.
PID USER PR NI VIRT RES SHR S %CPU %MEM TIME+ COMMAND
17333 root 20 0 162048 2128 1472 R 5.9 0.2 0:00.03 top
1 root 20 0 191036 2728 1512 S 0.0 0.2 19:20.35 systemd
2 root 20 0 0 0 0 S 0.0 0.0 0:00.97 kthreadd
Thông tin trên là các tiến trình đang chạy + pid, ram, cpu,… của tiến trình
Nhóm lệnh quản lý mạng
Lệnh ifconfig
Ta có thể xem thông tin về IP và Card mạng network của hệ thống với ifconfig:
[root@duy ~]# ifconfig -a
eth0: flags=4163<UP,BROADCAST,RUNNING,MULTICAST> mtu 1500
inet 13.4.13.16 netmask 255.255.255.0 broadcast 13.4.13.255
inet6 fe0::5af:bfca:386:c95 prefixlen 64 scopeid 0x20<link>
ether 02:c1:7f:be:d4:e5 txqueuelen 1000 (Ethernet)
RX packets 212133503 bytes 67207438405 (62.5 GiB)
RX errors 0 dropped 5819 overruns 0 frame 0
TX packets 35776103 bytes 44312269565 (41.2 GiB)
TX errors 0 dropped 0 overruns 0 carrier 0 collisions 0
lo: flags=73<UP,LOOPBACK,RUNNING> mtu 65536
inet 127.0.0.1 netmask 255.0.0.0
inet6 ::1 prefixlen 128 scopeid 0x10<host>
loop txqueuelen 1000 (Local Loopback)
RX packets 9167292 bytes 1666020673 (1.5 GiB)
RX errors 0 dropped 0 overruns 0 frame 0
TX packets 9167292 bytes 1666020673 (1.5 GiB)
TX errors 0 dropped 0 overruns 0 carrier 0 collisions 0
tun0: flags=4305<UP,POINTOPOINT,RUNNING,NOARP,MULTICAST> mtu 1500
inet 10.8.0.1 netmask 255.255.255.0 destination 10.8.0.1
inet6 fe80::1ded:fe4:cddf:1fd prefixlen 64 scopeid 0x20<link>
unspec 00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00-00 txqueuelen 100 (UNSPEC)
RX packets 149413 bytes 82455886 (78.6 MiB)
RX errors 0 dropped 0 overruns 0 frame 0
TX packets 203364 bytes 228033675 (217.4 MiB)
TX errors 0 dropped 606 overruns 0 carrier 0 collisions 0
Như trên ta có cổng mạng eth0 và IP của nó là 13.4.13.16
RX packets 212133503 bytes 67207438405 (62.5 GiB)
TX packets 35776103 bytes 44312269565 (41.2 GiB)
Cổng mạng này đã nhận vào 62.5 GiB và đã gửi đi 41.2 GiB
Nếu không có lệnh ifconfig -a bạn có thể cài nó qua yum và thử lại:
[root@duy ~]# yum -y install net-tools
[root@duy ~]# ifconfig -a
Lệnh ping
Bạn dùng ping khi muốn kiểm tra sự thông suốt về mặt network giữa các thiết bị mạng với nhau, ví dụ bạn thử ping 8.8.8.8
để kiếm tra kết nối giữa bạn và DNS Server này của Google
[root@duy ~]# ping 8.8.8.8
PING 8.8.8.8 (8.8.8.8) 56(84) bytes of data.
64 bytes from 8.8.8.8: icmp_seq=1 ttl=54 time=17.6 ms
64 bytes from 8.8.8.8: icmp_seq=2 ttl=54 time=17.6 ms
64 bytes from 8.8.8.8: icmp_seq=3 ttl=54 time=17.5 ms
^C
--- 8.8.8.8 ping statistics ---
3 packets transmitted, 3 received, 0% packet loss, time 2003ms
rtt min/avg/max/mdev = 17.572/17.624/17.668/0.158 ms
Ấn Ctrl+C để thoát.
Hết phần 3, Đọc phần tiếp theo >>